Định nghĩa về phí lưu kho và phí lưu kho tiếng Anh là gì?
18/09/2022
Kho bãi hiện đang là giải pháp giúp giải quyết tối ưu mọi vấn đề về lưu trữ nguồn sản phẩm lớn hay sản phẩm tồn kho. Phí trả cho các thủ tục được lưu kho được gọi là phí lưu kho. Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ cùng bạn tìm hiểu về định nghĩa phí lưu kho và phí lưu kho tiếng Anh là gì?
Thế nào là phí lưu kho?
Phí lưu kho là một khoản chi phí phát sinh trong quá trình lưu trữ vật tư hàng hóa. Loại chi phí này bao gồm tất cả các chi phí lưu trữ hàng hóa trong kho trong một thời gian xác định trước.
Chi phí lưu kho được tính trên một đơn vị hàng tồn kho hoặc theo tỷ lệ phần trăm của giá trị hàng tồn kho trong một thời kỳ nhất định, bao gồm chi phí sau:
- Chi phí kho bãi: Nếu một công ty thuê kho, chi phí này bằng với tiền thuê kho phải trả.
- Chi phí thiệt hại, hư hỏng do hàng tồn kho lỗi thời: Chi phí này phát sinh do giá trị hàng tồn kho bị giảm sút.
- Chi phí Bảo hiểm: Là những chi phí phát sinh do mất cắp hàng tồn kho, hỏa hoạn và các thiên tai khác.
- Chi phí thuế: Chi phí phát sinh do luật thuế hoặc quy định của chính phủ về giá trị hàng tồn kho.
- Chi phí đầu tư hàng tồn kho: Là chi phí sử dụng vốn này để đầu tư giá trị hàng tồn kho, nếu nguồn vốn là tiền vay thì chi phí đầu tư vào hàng tồn kho là chi phí trả lãi vay, nếu nguồn vốn là một khoản vay. Vốn tự có, nếu lợi nhuận thu được từ vốn này đầu tư vào ngành khác thì chi phí này là chi phí cơ hội của tổn thất.
Phí lưu kho tiếng Anh là gì?
Phí lưu kho trong tiếng Anh có nghĩa là: “carrying cost”. Nếu bạn chỉ muốn sử dụng từ kho thì có thể dùng từ tiếng Anh là Ware Housing.
Ví dụ: “Fees for warehouse storage would be based on either the weight or the volume of goods placed in customs offices warehouse” – Phí gửi kho sẽ tính theo trọng lượng hoặc khối lượng hàng hóa đưa vào kho của cơ quan hải quan.
Một số từ ngữ tiếng Anh cơ bản khác về chuyên ngành kho vận
Nếu bạn làm việc trong ngành logistics thì không thể bỏ qua một số câu nói sau đây để áp dụng khi cần thiết. Chúng tôi sẽ cung cấp một số cụm từ tiếng Anh cơ bản thường xuyên sử dụng để bạn tham khảo, ngoài ra bạn có thể học thêm các cụm từ nâng cao khác nhé.
- Thủ kho có tên tiếng Anh là: Storekeeper
- Phiếu thu có tên tiếng Anh là: Cash receipt
- Nhập kho có tên tiếng Anh là: Goods receipt
- Xuất kho có tên tiếng Anh là: Goods Issue
- Báo cáo tồn kho có tên tiếng Anh là: Inventory report
- Nhập hàng lên hệ thống có tên tiếng Anh là: post Goods Receipt
- Ngân sách bảo dưỡng có tên tiếng Anh là: Maintenance Cost
- Vận đơn có tên tiếng Anh là: Waybill
- Ngân sách bảo hành có tên tiếng Anh là: Warranty Costs
- Giấy chứng thực xuất xứ hàng hóa có tên tiếng Anh là: Certificate of origin: viết tắt C/O
- Việc bốc dỡ (hàng) có tên tiếng Anh là: Stevedoring
- Việc gom hàng có tên tiếng Anh là: Consolidation or Groupage
- Kiểm kê có tên tiếng Anh là: Stock take
- Điều chỉnh có tên tiếng Anh là: Adjust(v)/Adjustment(n)
- Nguyên vật liệu có tên tiếng Anh là: Materials
- Thiết bị có tên tiếng Anh là: Equipment
- Đơn hàng có tên tiếng Anh là: Order
- Hợp đồng có tên tiếng Anh là: Contract
Trên đây chúng tôi vừa giải đáp cho bạn về định nghĩa phí lưu kho và phí lưu kho tiếng Anh là gì? đồng thời cung cấp các thông tin liên quan khác để mọi người cùng tham khảo. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về phí lưu kho, hãy liên hệ VietFul 097 384 3404 để được giải đáp thêm nhé!